NGHE NÓI – ĐI…LẠI – RẰNG/LÀ – RA/THẤY/ĐƯỢC

ÔN TẬP

BÀI HỌC

1. Từ mới

2. “Nghe nói” (Nghe người ta nói)

3. “Làm đi làm lại”

4. Động từ + “rằng/là”

5. Động từ + “ra, thấy, được”

NGHE – NÓI

Đi nghe nhạc kịch

NGHE – VIẾT

Thực hành 1: Viết lại các từ mới sau và dịch ra tiếng anh

Thực hành 2: Nghe, dịch và viết lại câu

6. “Làm đi làm lại”

7. Động từ + “rằng/là”

8. Động từ + “ra, thấy, được”

BÀI TẬP VỀ NHÀ: VIẾT

Thực hành 1: Viết lại một câu.

ÔN TẬP

     

This, that 

 

Here, there

 

Or, and, but

 

From…to…

 

Do exercise

 

center

 

Go to the beach

 

Eat at home

 

Eat out

 

Go oversea

 

with

 

Again

 

Weekend

 

Rồi, đã, đang, sẽ

 

Do you know it?

 

BÀI HỌC

1. Từ mới

 

Bây giờ

Now

Đúng, kém

 

Rưỡi

(and) a half

Lúc, vào lúc

At

Giờ, tiếng

Hour

Phút

Minute

Giây

Second

Sớm

early

Trễ giờ

Late

Khuya

Late at night

Nhớ

Remember

Dọn dẹp

Do cleaning

Sau đó

After that

Mấy giờ?

What time?

Kế hoạch (noun)

plan

Hơn

Rather than

Chuẩn bị

Prepare

Đám cưới

Wedding

Việc = công việc

Job, work

Hằng ngày

Everyday, daily

Tắm (rửa)

Have a bath/shower

Nói chuyện

Have a chat

Nghỉ trưa, ngủ trưa

Have a siesta

Lướt web

Surf the internet

Công ty

Company

Bận rộn

busy

 

2. “Mấy giờ rồi?” What time is it?

+ Bây giờ là mấy giờ? What time is it now?

  •  Bây giờ là 8 giờ = Bây giờ là 8 giờ đúng. It’s 8 o’clock now.

+ Bây giờ là mấy giờ rồi

  •  Bây giờ là 6g kém 15: It’s a quarter to six

+ Mấy giờ rồi?

  •  Bốn giờ rưỡi rồi. Half past four

Ghi chú: Từ “giờ’ được viết tắt là “g” (Đôi khi, một số sách viết tắt là “h”) 

Bây giờ: now

Đúng, kém (minus)

Rưỡi: (and) a half

Giờ, tiếng: hour 

Phút: minute

Giây: second

Giờ vs tiếng

Position of mấy giờ? Để bài sau

3.  Adverb of frenquency

Always

At all times; on all occasions.

Luôn luôn, khi nào cũng, lúc nào cũng

Em khi nào cũng nấu ăn ngon = Khi nào em cũng nấu ăn ngon

Often

Frequently; many times

Thường xuyên, hay, thường hay

Em hay đi coi phim vào cuối tuần (cuối tuần = thứ 7 + chủ nhật)

Usually

Under normal conditions; generally

Thường

Em thường ngủ dậy trễ

Rarely

Ít khi, đôi khi, hiếm khi

* hay = hoặc: or 

 

4. Lúc = vào lúc vs Vào

Lúc 10 giờ, vào lúc 10 giờ rưỡi

Vào ngày 10, Vào tháng chín, vào năm 2015

 

5. Sáng vs Buổi sáng (bữa sáng)

  • Sáng (adj): morning vs Buổi sáng (n)

Sáng nay, em đã đi làm rất sớm

Em thích làm việc vào buổi sáng hơn buổi tối

  • Trưa: afternoon vs Buổi trưa (n)

Vào buổi trưa, em thường ăn gì?

Em muốn ăn trưa gì?

  • Chiều vs buổi chiều
  • Tối vs Buổi tối

 

NGHE – NÓI

1) Conversation 1: Andy và Nguyệt chuẩn bị đi ăn đám cưới bạn

Nguyệt: ............................ vậy?

Andy: I’m at work (company)

Nguyệt: Trời ơi, bây giờ là mấy giờ rồi?

Andy: (Now is) 6g chiều.

Nguyệt: Mình sẽ đi ăn đám cưới Amanda lúc 6g, ............................ vậy?

Andy: Ủa? Vậy hả? I don’t know.

Nguyệt: Anh không biết ............................ anh không nhớ?

Andy: I don’t know.

Nguyệt: Em đã nói anh ............................ rồi.

Andy: Ủa? Vậy hả? I don’t know.

Nguyệt: Trễ giờ rồi.

2) Conversation 2: Xuân Vi và anh Brien đang nói chuyện

Xuân Vi: Anh ơi, anh thường hay làm gì ............................?

Anh Brien: Anh thường hay đi ăn sáng (or go out with friends). Còn em thì sao?

Xuân Vi: Vào buổi sáng, em thường ............................ với gia đình chồng. Sau đó về nhà dọn dẹp, ............................. Vào buổi chiều, em thường đi tắm biển, sau đó ............................

Anh Brien: Em thường hay (have dinner) lúc mấy giờ?

Xuân Vi: Em khi nào cũng ăn tối lúc 6 giờ rưỡi. ............................

Anh Brien: Anh thường hay ăn tối lúc (7 oclock). Em thường đi ăn (which restaurant)?

Xuân Vi: Em thường hay đi ăn ............................

Anh Brien: Em thường hay ăn gì (there)?

Xuân Vi: Em thường hay ăn ............................

Anh Brien: Em thích ăn (Chinese food) không?

Xuân Vi: Không. Em ít khi ăn đồ ăn Trung Quốc. Mấy giờ rồi?

Anh Brien: Bây giờ là (6.40pm).

Xuân Vi: Trời ơi, trễ rồi. Em luôn ăn tối lúc ............................
 

NGHE – VIẾT

Thực hành 1: Bây giờ là mấy giờ?

1.

Bây giờ là mấy giờ?

  • Bây giờ là bảy giờ.

(Bây giờ là bảy giờ đúng)

2.

Bây giờ là mấy giờ rồi?

3.

Bây giờ là mấy giờ rồi?

  • Bây giờ là bảy giờ rưỡi =  Bây giờ là ………………………

4.

Mấy giờ rồi?

  • Tám giờ kém mười lăm = ………………………

5.

 

 

Thực hành 2: Kế hoạch một ngày của Nam

  1. Read Nam’s daily activities above
  1. Answer the questions below

* Bây giờ là bảy giờ tối.

Trả lời:

 

Thực hành 3: Hằng ngày của An

Hằng ngày, An thường ngủ dậy vào lúc ............... Từ...............tới..............., anh tập thể dục buổi sáng. Sau đó anh về nhà, tắm rửa và ................ ..............., anh bắt đầu đi làm và tới công ty vào khoảng ................ Công ty anh thường bắt đầu làm việc vào lúc ................

Ở công ty, Anh rất bận. Công ty anh có rất nhiều việc và vấn đề. Anh thường nghỉ trưa vào lúc................ Sau đó, công ty anh làm việc lại lúc ...............

, Anh về nhà, tắm rửa và ăn tối. Buổi tối anh thường coi tivi, đọc báo hay lướt internet.

PHÁT ÂM

1. Nguyên âm: ư/ơ/ươ (ưa) 

tưa tươi

tứ tớ tứa tưới

cứ cớ cứa cướp

lợ lựa lượn

2. Phân biệt các phụ âm cuối: -p/-t/-c/-ch 

cáp cát các cách

táp tát tác tách

hạp hạt hạc hạch

tạp tạt tạc tạch

 

BÀI TẬP VỀ NHÀ: VIẾT

Thực hành 1: Sắp xếp từ

1. mấy / rồi / bây giờ / là / giờ ?

 

2. bây giờ / 7g / là / rồi

 

3. khoảng / bây giờ / 8g

 

4. Em / coi TV / vào lúc / thường / 9g tối

 

5. là / bây giờ / 9g / rồi / Trễ rồi!

 

6. Nam / mấy giờ / ngủ dậy / thường / lúc ?

 

7. đã / ăn sáng / 6g45 / Nam / lúc

 

8. bây giờ / đang / anh / làm gì ?

 

9. làm gì / sẽ / anh / 8g sáng / ngày mai ?

 

10. đi / em / chưa? / Trễ rồi!

 
Article Types
Example